- Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. - Việc kháng cáo quá hạn có thể được chấp nhận, nếu có lý do chính đáng. 3. Thủ tục kháng cáo: (Điều 332 Bộ luật Tố tụng hình sự) - Người kháng cáo phải gửi đơn đến Tòa án đã xử sơ thẩm hoặc Toà án cấp phúc thẩm. 1. Thông tin hiểu biết về mẫu đơn kháng cáo hình sự 1.1. Cập nhật quy định về đơn kháng cáo hình sự mới nhất. Mẫu đơn kháng cáo hình sự mới nhất được lập ra tuân thủ quy định của Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, hiệu lực kể từ 24/02/2017. I. Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự 1. Mẫu đơn kháng cáo xem xét giảm nhẹ hình phạt: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………., ngày……tháng…….năm…… ĐƠN KHÁNG CÁO VỤ ÁN HÌNH SỰ (Đối với bản án hình sự sơ thẩm xét xử ngày…/…../………. của TAND quận/huyện…………………… trong vụ án ………………………….) Mẫu đơn kháng cáo trình bày nguyện vọng của các đối tượng phạm tội hình sự đã được tuyên án, làm đơn này mong được tòa án có thẩm quyền xem xét lại toàn bộ bản án sơ thẩm đã được tuyên. Người làm đơn phải trình bày lý do thuyết phục và thỏa đáng để giảm hình phạt cho mình. Bước 1: Khi bạn bấm bắt đầu nút "bắt đầu tải" Firefox sẽ hiện cửa sổ xác nhận tải file, bạn bấm "Save As" để tải Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự về máy. Nếu phiên bản Firefox bạn đang sử dụng >20 thì có thể click vào góc phải phía trên của cửa sổ firefox Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Tại doanh nghiệp, báo cáo nhân sự hàng tháng, hàng quý, hàng năm là công việc bắt buộc phải thực hiện. Căn cứ vào đó, cấp trên có thể điều chỉnh và cải thiện chất lượng nhân sự một cách tốt hơn. Dưới đây là 5 mẫu báo cáo nhân sự mới nhất mà MISA AMIS HRM muốn dành tặng cho bộ phận HR để hoàn thành công việc nhanh hơn. Tải trọn bộ Mẫu báo cáo nhân sự trong doanh nghiệp TẠI ĐÂY 1. Mẫu báo cáo nhân sự gồm những nội dung gì? Báo cáo nhân sự là việc phân tích để hiển thị các số liệu, thông tin, chỉ số về nguồn nhân lực dưới dạng thống kê, bảng biểu hoặc sơ đồ trực quan. Từ đó, nhà quản trị phân tích để nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự, tuyển dụng nhân sự mới và một số hoạt động nhân sự quan trọng khác. Bảng báo cáo nhân sự giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tình hình nhân viên trong công ty Kết quả và số liệu của chuyên viên nhân sự có ý hoặc trưởng phòng nhân sự có thể phát hiện ra các hướng phát triển mới, phát huy điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu mà doanh nghiệp mình đang gặp phải để giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực tốt nhất. Thông thường một báo cáo nhân sự sẽ gồm 5 nội dung như sau tình hình tổng quan, tình hình đào tạo, hiệu quả tuyển dụng, tình hình thu nhập,….. Đánh giá chung tình hình nhân sự Mở đầu báo cáo nhân sự, báo cáo nhân sự cuối năm cần phải có là số liệu tổng quan sau đó mới đi vào các thông tin chi tiết. Thông thường, bản báo cáo sẽ bao gồm 3 nội dung như sau Thống kê số lượng nhân sự Thống kê số lượng nhân sự hiện tại đang làm chính thức, thử việc, nhân viên parttime, nghỉ việc trong thời gian qua. Thống kê tỷ lệ nhân sự nghỉ việc Được tính theo 1 công thức cụ thể. Nếu kết quả có tỷ lệ cao chứng tỏ trong thời gian qua doanh nghiệp có chi phí tuyển dụng lớn. Tỷ lệ nhân viên rời tổ chức = số lượng nhân viên nghỉ việc / số lượng nhân viên trung bình trong năm hiện tại Thống kê nhân sự theo công việc Việc thống kê cơ cấu công việc giúp cho ban lãnh đạo có các nhìn sâu về chất lượng nhân sự, vị trí nhân sự nào còn thiếu và thừa người để có kế hoạch điều chỉnh nhân sự rõ ràng. Báo cáo tình hình đào tạo nhân sự Báo cáo tình hình đào tạo nhân sự chính là những thông tin về quá trình đào tạo nhân sự, kết quả của quá trình đào tạo được gì. HR cần báo cáo tổng chi phí và kết quả của quá trình đào tạo nhân sự. Báo cáo đào tạo nhân sự được cũng rất quan trọng Chi phí của quá trình đào tạo nhân sự bao gồm tất các chi phí dùng để bổ sung cơ sở vật chất, kỹ thuật, chi phí ngoài lề của việc đào tạo nhân sự. Kết quả của quá trình đào tạo nhân sự, chất lượng của nhân sự đã có những thay đổi hay đạt được thành tựu gì suốt quá trình đào tạo. Đây là hai điều cần phải nêu rõ để doanh nghiệp thêm hiểu về quá trình đào tạo nhân sự. Báo cáo hiệu quả tuyển dụng Báo cáo hiệu quả tuyển dụng thường được trình bày theo dạng số liệu thông qua biểu đồ cột, hình tròn, đường giúp người theo dõi báo cáo nhìn rõ hơn về kết quả tuyển dụng. Báo cáo giúp ban lãnh đạo xem xét và triển khai kế hoạch cho công việc tuyển dụng. Báo cáo hiệu quả tuyển dụng cần đảm bảo 2 nội dung quan trọng sau Thống kê tổng số hồ sơ CV tuyển dụng thu được Điều này cho thấy chiến dịch tuyển dụng mà doanh nghiệp đang chạy thu hút được nhiều ứng viên ứng tuyển. Thống kê tỷ lệ ứng viên đạt yêu cầu Nhà quản lý tuyển dụng có thể đánh giá được hiệu quả của nguồn ứng viên. Từ đó, dễ dàng điều chỉnh lại hoạt động tuyển dụng không hiệu quả. Báo cáo thu nhập nhân sự Báo cáo thu nhập nhân sự tức là thống kê số lượng lương cứng của toàn bộ nhân sự. Công việc báo cáo thu nhập nhân sự sẽ kết hợp bộ phận kế toán để có kết quả đúng và phân tích tỷ lệ phần trăm lương mà nhân sự nhận được so với mặt bằng chung. Đây là bản báo cáo được đánh giá là phần báo cáo khách quan, tỷ lệ chính xác cao nhất để xem xét tỷ lệ lương từ đó đánh giá được khoản tiền thưởng đã phù hợp hay chưa và có kế hoạch về chế độ lương thưởng hợp lý hơn so với khoản lương cứng của mỗi nhân viên. Báo cáo tình hình chấp hành nội quy, quy chế Bản báo cáo nên có mục báo cáo thực trạng chấp hành nội quy của nhân viên trong công ty bởi vì bản báo cáo sẽ là nơi đánh giá mọi quy tắc, quy định, nề nếp của công ty có được nhân viên thực hiện và chấp thuận theo hay không. Báo cáo chấp hành nội quy cũng nên được thực hiện vì nội quy lao động cũng rất cần thiết Thống kê tỷ lệ độ chấp hành, vi phạm quy định của nhân viên để ban lãnh đạo có cách điều hành lại thái độ làm việc một cách tốt hơn. Ngoài ra thông qua quá trình báo cáo nhân sự để biết tính khả thi của những quy định mà doanh nghiệp đã đề ra từ trước, khắc phục và sửa những lỗi trong quy định nếu có. 2. Tải 5 mẫu báo cáo nhân sự phổ biến nhất hiện nay Để có một bản báo cáo thật hoàn chỉnh, đúng và dễ hiểu thì bản thân những người làm báo cáo cần phải có cái nhìn tổng quan về bộ phận nhân sự, luôn theo dõi và bát sát mọi hoạt động của bộ phận nhân sự trong thời gian vừa qua để quá trình thống kê trở nên đơn giản, độ chính xác cao và hiệu quả nhất. Bây giờ, MISA AMIS sẽ giới thiệu cho các doanh nghiệp 5 mẫu báo cáo thông dụng nhất cho bộ phận HR. Mẫu báo cáo về biến động nhân sự Mẫu báo cáo về biến động nhân sự giúp doanh nghiệp có thể theo dõi tình hình tăng, giảm của nhân sự trong suốt thời gian qua nhằm xác định sự thay đổi của nhân sự để có kế hoạch cụ thể cho việc bổ sung hay cắt giảm nhân sự ở từng bộ phận khác nhau. Có tổng cộng 3 loại báo cáo biến động nhân sự Theo thời gian Thống kê khoảng thời gian mà nhân sự biến động nhất điển hình là tình trạng xin nghỉ việc, nhảy việc vào các dịp sau lễ, tết bởi vì nhân sự có ý định nghỉ việc sẽ thường “cầm cự” đến khi nhận được tiền thưởng của ngày lễ, tết rồi mới xin nghỉ việc để bản thân hưởng lợi. Theo thâm niên Thâm niên là người làm việc lâu năm, nhân viên kỳ cựu của công ty. Nếu biến động nhân sự xảy ra ở những người làm việc đã lâu cho doanh nghiệp thì ban lãnh đạo cần phải có cách điều chỉnh chế độ lương, thưởng hợp lý để giữ chân nhân viên ở lại. Theo vị trí công việc Dựa trên kết quả báo cáo biến động nhân sự ở mục vị trí công việc, các trưởng phòng bộ phận sẽ xem xét mức độ thiếu nhân viên ở vị trí công việc nào từ đó có hướng đi tuyển dụng nhân sự tốt nhất tránh lãng phí nguồn tài nguyên của công ty. Mẫu báo cáo theo dõi về biến động nhân sự trong mọi doanh nghiệp Mẫu báo cáo chấm công Tổng hợp ngày công đi làm và tần suất đi muộn, về sớm của CBNV trong đơn vị là nhiệm vụ cần. Căn cứ vào báo cáo chấm công, HR có thể đánh giá mức độ chấp hành kỷ luật, ý thức của mỗi nhân viên. Chính vì vậy, việc thực hiện mẫu báo cáo này là rất cần thiết. Tổng quan mẫu báo cáo theo dõi chấm công, đi muộn, về sớm của nhân viên Mẫu báo cáo hiệu quả hoạt động tuyển dụng Báo cáo tuyển dụng sẽ theo mốc thời gian theo quý/tháng/năm cho nên báo cáo hiệu quả cũng tùy thuộc vào khoảng thời gian mà doanh nghiệp tuyển dụng. Qua việc báo cáo hiệu quả hoạt động tuyển dụng giúp khắc phục ưu điểm, nhược điểm còn tồn tại trong khâu chuẩn bị tuyển dụng hay kết quả tuyển dụng. Từ đó, người tuyển dụng cho đợt sau có kế hoạch hoàn hảo hơn cho việc thu hút nhân lực ở những vị trí công việc ít người hướng tới. Mẫu báo cáo hiệu quả hoạt động tuyển dụng Mẫu báo cáo về khen thưởng, kỷ luật Báo cáo khen thưởng kỷ luật là bản báo cáo được lập ra nhằm tổng hợp thông tin của những cá nhân đã đạt được thành tích tốt trong công việc và những cá nhân đã vi phạm kỷ luật của công ty. Bản báo cáo sẽ được đưa lên cho ban lãnh đạo để từ đó có căn cứ khen thưởng hoặc xử phạt nhân viên. Báo cáo khen thưởng kỷ luật của công ty Mẫu báo cáo tình hình quỹ lương Quỹ lương là toàn bộ số tiền mà các công ty, doanh nghiệp chi trả cho các công nhân viên đang làm việc và công tác tại công ty. Dựa trên số liệu thống kê được, ban lãnh đạo, quản lý sẽ đưa ra chế độ lương thưởng phù hợp với mỗi phòng ban và nhân sự sao cho phù hợp với năng lực lao động của nhân viên nhằm đảm bảo tính công bằng một cách chuẩn xác nhất về chế độ lương, thưởng. Hoạch định lâu dài, giữ chân nhân viên kỳ cựu có năng lực cao để phát triển doanh nghiệp lớn mạnh và đi lên hơn nữa. Mẫu báo cáo quỹ lương chi trả cho cán bộ công nhân viên Mời bạn tải toàn bộ biểu mẫu báo cáo nhân sự tại đây. Lưu ý nhỏ là bạn hãy tải về file excel dùng đầy đủ công thức. 3. Gợi ý lập báo cáo nhân sự hoàn toàn tự động Báo cáo nhân sự bằng excel đôi khi sẽ khiến bộ phận HR gặp nhiều khó khăn vì dễ sai sót, tốn nhiều thời gian thiết lập và đôi khi không thực sự chuyên nghiệp. Giải pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay đó là dùng phần mềm công nghệ, trong đó MISA AMIS HRM được đánh giá là sản phẩm với nhiều tính năng, hỗ trợ tối đa cho bộ phận HR cũng như giúp Ban lãnh đạo có cái nhìn chi tiết nhất về tình hình nhân sự. Phần mềm giúp tạo 4 báo cáo nhân sự chuyên nghiệp và trực quan như sau AMIS Tuyển dụng Không chỉ hỗ trợ công tác đăng tin, lọc CV, xây dựng thương hiệu tuyển dụng, phần mềm còn giúp đánh giá hiệu quả trong công tác tuyển chọn người tài. Khi kết thúc đợt tuyển dụng, phần mềm hỗ trợ tạo báo cáo về hiệu quả, chi phí tuyển dụng. Từ đó bộ phận HR cũng như lãnh đạo sẽ có cái nhìn trực quan nhất về tình hình tuyển dụng của công ty. Demo về tính năng báo cáo tuyển dụng trên phần mềm AMIS Thông tin nhân sự Phần mềm giúp lưu trữ thông tin, hồ sơ nhân sự, theo dõi được ai làm lâu năm, ai thường xuyên được khen thưởng,…. Đây cũng là công cụ giúp lãnh đạo theo dõi được tình hình biến động nhân sự. Các báo cáo tổng quan từ phần mềm sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng thể nhất. Demo 1 tính năng trên AMIS Thông tin nhân sự AMIS Chấm công Bên cạnh việc giúp nhân viên dễ dàng chấm công, HR xuất dữ liệu công nhanh chóng thì phần mềm cũng hỗ trợ tạo các báo cáo trực quan về tình hình chấm công, thời gian đi làm, thời gian nhân viên đi sớm về muộn,…. AMIS Chấm công có hệ thống báo cáo trực quan, sinh động AMIS Tiền lương Phần mềm tạo báo cáo về tình hình chi trả lương cho người lao động, HR dễ dàng báo cáo lên cấp trên, có sự so sánh giữa các năm với nhau, giúp lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng nhất. Demo về báo cáo của phần mềm AMIS Tiền Lương Trống Đồng Palace – đơn vị với hơn 1000 nhân sự làm việc trong lĩnh vực tổ chức sự kiện cũng đã tin tưởng sử dụng phần mềm MISA AMIS HRM và nhận thấy nhiều thay đổi tích cực trong công tác quản trị nhân sự. Nếu doanh nghiệp của bạn còn đang gặp khó khăn trong công tác làm báo cáo cũng như quản lý nhân viên thì có thể liên hệ với chúng tôi qua 0904 885 833 để được tư vấn cụ thể hơn. Dùng ngay miễn phí 4. Kết luận Báo cáo nhân sự trong môi trường làm việc là vô cùng quan trọng. Mỗi doanh nghiệp đặc biệt là bộ phận nhân sự cần phải tìm hiểu rõ về các bản báo cáo khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường hiện nay. MISA AMIS tin rằng với 5 mẫu báo cáo thông dụng nhất mà chúng tôi giới thiệu trên sẽ giúp bạn hoàn thành thống kê bài báo cáo một cách hoàn chỉnh nhất. 6,133 Đánh giá bài viết [Tổng số 7 Trung bình 5] Cung cấp cho anh mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất năm 2023? Đề nghị của anh Bắc - Hải Phòng Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất năm 2023? Những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Có thể bổ sung kháng cáo bản án hình sự trong thời hạn nào? Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất năm 2023?Hiện nay chưa có văn bản nào quy định mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự. Tuy nhiên, theo Điều 332 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì đơn kháng cáo phải có các nội dung chính bao gồm- Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;- Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo;- Lý do và yêu cầu của người kháng cáo;- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng trên cơ sở này anh có thể tham khảo mẫu đơn kháng cáo bản án vụ án hình sự mới nhất tại đâyNhững người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Tại Điều 331 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định về người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm như sauNgười có quyền kháng cáo1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có vậy, những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm bao gồm- Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có đơn kháng cáo bản án hình sự mới nhất 2023? Những người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm? Hình từ InternetCó thể bổ sung kháng cáo bản án hình sự trong thời hạn nào?Tại Điều 342 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định về thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị như sauThay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị1. Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo, Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị nhưng không được làm xấu hơn tình trạng của bị cáo; người kháng cáo rút một phần hoặc toàn bộ kháng cáo; Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền rút một phần hoặc toàn bộ kháng Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị trước khi mở phiên tòa phải lập văn bản và gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm phải thông báo cho Viện kiểm sát, bị cáo và những người có liên quan đến kháng cáo, kháng nghị biết về việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị. Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị tại phiên tòa được ghi vào biên bản phiên Trường hợp người kháng cáo rút một phần kháng cáo, Viện kiểm sát rút một phần kháng nghị tại phiên tòa mà xét thấy không liên quan đến kháng cáo, kháng nghị khác thì Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận định về việc rút một phần kháng cáo, kháng nghị và quyết định đình chỉ xét xử phần kháng cáo, kháng nghị đó trong bản án phúc vậy, người kháng cáo có thể sung kháng cáo bản án hình sự trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc trọng! Theo quy định bộ luật Tố tụng hình sự hiện hành, Hội đồng xét xử dựa trên trên kết quả tranh luận giữa bên công tố và bên bào chữa tại phiên toà để phán quyết đưa ra bản án. Đây là một loại văn bản tố tụng quan trọng nhưng chưa có hiệu lực pháp luật thi hành ngay mà cần phải có thời gian nhất định. Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm trong một số trường hợp nhất định. Đồng thời người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án cũng là vấn đề được quan tâm nhiều đến. Tại nội dung bài viết dưới đây, Luật sư 247 sẽ chia sẻ đến bạn đọc quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này và hướng dẫn bạn soạn thảo mẫu đơn kháng cáo hình sự sơ thẩm. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến độc giả. Căn cứ pháp lý Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 Người nào có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án? Căn cứ vào Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau “Điều 331. Người có quyền kháng cáo 1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm. 2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa. 3. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. 4. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. 5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ. 6. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.” Như vậy, những đối tượng được liệt kê theo quy định nêu trên sẽ có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án. Đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án gồm những nội dung gì? Căn cứ vào khoản 2 Điều 332 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau “Điều 332. Thủ tục kháng cáo … 2. Đơn kháng cáo có các nội dung chính a Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo; b Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo; c Lý do và yêu cầu của người kháng cáo; d Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.” Theo đó thì đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án sẽ phải có những nội dung bắt buộc như quy định trên. Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định hình sự sơ thẩm là bao lâu? Căn cứ vào Điều 333 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau “Điều 333. Thời hạn kháng cáo 1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật. 2. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. 3. Ngày kháng cáo được xác định như sau Mẫu đơn kháng cáo hình sự sơ thẩm mới năm 2023 a Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi; b Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn; c Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.” Theo đó, đối với với bản án hình sự sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo sẽ là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với quyết định sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo sẽ là 7 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. Tải xuống Mẫu đơn kháng cáo hình sự sơ thẩm Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án. Tuy nhiên, pháp luật lại quy định những nội dung bắt buộc phải có đối với đơn kháng cáo. Do đó, người có quyền kháng cáo khi thực hiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án thì người có quyền kháng cáo sẽ soạn thảo đơn kháng cáo theo những nội dung mà pháp luật quy định phải có. Thủ tục kháng cáo bản án, quyết định hình sự Căn cứ theo Điều 332, 334 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định trình tự, thủ tục kháng cáo như sau *Hồ sơ – Đơn kháng cáo Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính + Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo; + Họ tên, địa chỉ của người kháng cáo; + Lý do và yêu cầu của người kháng cáo; + Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo. – Chứng cứ, tài liệu; đồ vật bổ sung nếu có để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo. *Trình tự kháng cáo Bước 1 Gửi đơn kháng cáo hoặc kháng cáo trực tiếp – Gửi đơn kháng cáo Người kháng cáo phải gửi đơn kháng cáo đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm. Trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo. – Kháng cáo trực tiếp Người kháng cáo có thể trình bày trực tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm về việc kháng cáo. Tòa án phải lập biên bản về việc kháng cáo theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. Bước 2 Tiếp nhận và xử lý đơn Tòa án cấp phúc thẩm đã lập biên bản về việc kháng cáo hoặc nhận được đơn kháng cáo thì phải gửi biên bản hoặc đơn kháng cáo cho Tòa án cấp sơ thẩm để thực hiện theo quy định chung. Sau khi nhận được đơn kháng cáo hoặc biên bản về việc kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải vào sổ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. – Đơn kháng cáo hợp lệ Tòa án cấp sơ thẩm thông báo về việc kháng cáo theo quy định tại Điều 338 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. – Đơn kháng cáo không hợp lệ nhưng nội dung chưa rõ Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo ngay cho người kháng cáo để làm rõ. – Đơn kháng cáo đúng quy định nhưng quá thời hạn kháng cáo Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày lý do và xuất trình chứng cứ, tài liệu, đồ vật nếu có để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng. – Trường hợp người làm đơn kháng cáo không có quyền kháng cáo trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đơn, Tòa án trả lại đơn và thông báo bằng văn bản cho người làm đơn, Viện kiểm sát cùng cấp. Văn bản thông báo phải ghi rõ lý do của việc trả lại đơn. Việc trả lại đơn có thể bị khiếu nại trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Bước 3 Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành xét xử theo thủ tục phúc thẩm Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án và tiến hành các bước chuẩn bị xét xử và xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. Mời bạn xem thêm bài viết Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới năm 2022 Thời gian xét xử phúc thẩm vụ án hình sự Mẫu trả lời đơn kiến nghị của công dân mới năm 2022 Thông tin liên hệ Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn kháng cáo hình sự sơ thẩm mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Mẫu đơn xin thôi việc của nhân viên. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín. Câu hỏi thường gặp Bản án sơ thẩm có hiệu lực khi nào?Bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc những phần bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định hình sự là khi nào?Căn cứ theo Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, thời hạn kháng cáo được quy định như sau– Đối với bản án sơ thẩm 15 ngày kể từ ngày tuyên với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.– Đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự là gì?Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự là giai đoạn của tố tụng hình sự trong đó, toà án có thẩm quyền cấp xét xử thứ nhất thực hiện trên cơ sở kết quả tranh tụng tại phiên toà xem xét, giải quyết vụ án bằng việc ra bản án quyết định bị cáo hoặc các bị cáo có tội hay không có tội, hình phạt và các biện pháp tư pháp; cũng như các quyết định tố tụng khác theo quy định của pháp luật. 1. Đơn kháng cáo là gì? Gồm những nội dung nào?Kháng cáo có thể được hiểu là quyền của các chủ thể theo quy định pháp luật, theo đó những người này được đề nghị Tòa án cấp trên trực tiếp của Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại vụ án hoặc xét lại quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp chủ thể thực hiện quyền kháng cáo thông qua Đơn kháng cáo gồm các nội dung cơ bản dưới đâyNgày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;Thông tin của người kháng cáo Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử nếu có;Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng Đơn kháng cáo vụ án dân sự, hình sự và chi tiết cách điền Ảnh minh họa2. Mẫu Đơn kháng cáo vụ án dân sự và hướng dẫn cách Đơn kháng cáo vụ án dân sựHiện nay, mẫu Đơn kháng cáo vụ án dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/ HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc……, ngày….. tháng …… năm……ĐƠN KHÁNG CÁOKính gửi Tòa án nhân dân 1 .....................................Người kháng cáo 2 ....................................................Địa chỉ 3 ....................................................................Số điện thoại………………… …/Fax...........................Địa chỉ thư điện tử...............................................nếu cóLà4............................................................................Kháng cáo 5..................................................................Lý do của việc kháng cáo6.............................................Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây7.................................................................................Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có8...................................................................................1. .........................................................................................2. .........................................................................................3. .........................................................................................NGƯỜI KHÁNG CÁO9 Hướng dẫn chi tiết điền Đơn kháng cáo vụ án dân sự1 Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nàoVí dụ Toà án nhân dân huyện P, tỉnh VP;Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh thành phố nàoVí dụ Tòa án nhân dân thành phố Phúc YênCần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện.2 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáoNếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó ghi như đơn kháng cáo và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đóNếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyềnVí dụ Người kháng cáo Tổng công ty N do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.3 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trúVí dụ Địa chỉ trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh TNếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đóVí dụ Địa chỉ có trụ sở tại số 30 phố TT, quận Đ, thành phố H4 Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáoVí dụ Là nguyên đơn bị đơn trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản;Là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn T trú tại nhà số 34 phố B, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…;Là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn A – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….5 Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đóVí dụ kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số ……… ngày ………….. của Tòa án nhân dân tỉnh H6 Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.7 Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.8 Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp phápVí dụ các tài liệu kèm theo đơn gồm có- Bản sao Giấy xác nhận nợ- Bản sao Giấy đòi nợ…9 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đóNếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh Mẫu Đơn kháng cáo vụ án hình sự và hướng dẫn cách Đơn kháng cáo vụ án hình sựMẫu số 01CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -....., ngày …. tháng … năm 20..ĐƠN KHÁNG CÁOBản án sơ thẩm do Toà án nhân dân …………………Kính gửi - ……………………………………..- ………………………………………Tôi ………………. – Sinh năm …………….. Quốc tịch Việt NamĐịa chỉ ………………………………..Là ………………. án hình sự ………….. được Tòa án nhân dân ……………… xét xử sơ thẩm, và tuyên án ngày ….. tháng …… năm ………….Tôi làm đơn kháng cáo toàn bộ/ một phần bản án như sau1. Lí do kháng cáo……………... Cụ thể……………………2. Yêu cầu của kháng cáoTôi kháng cáo để đề nghị Toà án cấp phúc thẩm xem xét…………………………………………………..Trên đây là nội dung kháng cáo bản án của mong Quý toà án xem KHÁNG CÁO ……………………………Mẫu số 02CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-……, ngày….. tháng …… năm……ĐƠN KHÁNG CÁOKính gửi Toà án nhân dân 1.............................................................Người kháng cáo 2 ..................................... Sinh năm......................Địa chỉ 3 ........................................................................................................................................................................................................Là 4 ..................................................................................................Kháng cáo 5...................................................................................................................................................................................................Lý do của việc kháng cáo 6.........................................................................................................................................................................................................................Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét, giải quyết những vấn đề sau đây 7..........................................................................................................................................................................................................................................................................Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có 81. .................................................................................................2. .................................................................................................3................................................................................................Người kháng cáo 9Ký tên hoặc điểm chỉHọ và Hướng dẫn điền đơn kháng cáo vụ án hình sựHướng dẫn sử dụng mẫu đơn kháng cáo về hình sự1 Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào ví dụ Toà án nhân dân huyện Y, tỉnhX ;- Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh thành phố nào ví dụ Toà án nhân dân thành phố Hà Nội. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Toà án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện.2 Nếu người kháng cáo- Đối với cá nhân, thì ghi họ và tên, năm sinh của cá nhân đó;- Đối với người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Người kháng cáo Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.3 Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú của cá nhân ví dụ Địa chỉ trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T;- Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Địa chỉ có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H.4 Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáoVí dụ Ghi rõ là Bị cáo, Người bị hại, Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan……..trong vụ án hình sự……….ghi rõ, vụ án gì, ví dụ “ Trộm cắp tài sản” “ Cố ý gây thương tích”………5 Ghi cụ thể ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm- Trường hợp kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật thì ghi kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm, vụ án gì, ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm ví dụ; Kháng cáo toàn bộ Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Trộm cắp tài sản” ngày 23/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T- Trường hợp kháng cáo một phần bản án thì ghi rõ kháng cáo phần nào của bản án, ví dụ kháng cáo phần bồi thường thiệt hại của Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Cố ý gây thương tích” ngày 29/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T6 Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo căn cứ kháng cáo7 Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết ví dụ như - Yêu cầu giảm mức hình phạt- Yêu cầu cầu giảm mức bồi thường thiệt ………………………………8 Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo ví dụ các tài liệu kèm theo đơn gồm có- Biên lai, giấy biên nhận…;- Bản sao giấy khai sinh….9 Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ và tên của người kháng cáo đó;- Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức Một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện kháng cáoKháng cáo vụ án dân sựKháng cáo vụ án hình sựNgười có quyền kháng cáo- Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiệnĐiều 271 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015- Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ;- Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ;- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể Người được Tòa án tuyên không có tội.Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015Thời hạn kháng cáo- Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên Với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn là 07 ngày.Điều 273 Bộ luật Tố tụng Dân sựThời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.khoản 1 Điều 333 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.Trên đây là các mẫu Đơn kháng cáo và hướng dẫn chi tiết cách điền. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án hoặc xét lại quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm mà bản án, quyết định sơ thẩm đối với vụ án đó chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị. Dưới đây là mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của người bị hại. Mục lục bài viết 1 1. Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của người bị hại 2 2. Những quy định chung về xét xử phúc thẩm Thẩm quyền xét xử phúc thẩm Người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án Thời hạn kháng cáo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày….. tháng …… năm…… ĐƠN KHÁNG CÁO Kính gửi Tòa án nhân dân 1 ………….. Người kháng cáo 2 ……….. Địa chỉ 3 ………….. Số điện thoại ………… Fax ……………. Địa chỉ thư điện tử……………….nếu có Là4 …………… Kháng cáo 5 ……………. Lý do của việc kháng cáo6 …………… Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây7 ………… Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có8 ….. 1. …………… 2. …………… 3. …………… NGƯỜI KHÁNG CÁO9 kí và ghi rõ họ tên Hướng dẫn viết mẫu đơn kháng cáo 1 Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào ví dụ Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN; nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh thành phố nào ví dụ Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện. 2 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó ghi như đơn kháng cáo và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền ví dụ Người kháng cáo Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện. 3 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú ví dụ Địa chỉ trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó ví dụ Địa chỉ có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H. 4 Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo ví dụ là nguyên đơn bị đơn trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…. 5 Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó ví dụ kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H. 6 Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo. 7 Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết. 8 Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp ví dụ các tài liệu kèm theo đơn gồm có 1 Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2 Bản sao Giấy đòi nợ…. 9 Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. 2. Những quy định chung về xét xử phúc thẩm Sau khi xét xử sơ thẩm và có bản án, quyết định của Tòa án nhưng chưa có hiệu lực pháp luật, các phán quyết do Tòa án sơ thẩm đưa ra chưa có hiệu lực thi hành trên thực tế. Trong khoảng thời gian mà bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, nếu những người tham gia tố tụng nhất định và Viện kiểm sát xét thấy bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm thiếu chính xác, khách quan hoặc có những sai lầm thiếu sót thì những người này có quyền yêu cầu Tòa án xét xử lại lần thứ hai. Thẩm quyền xét xử phúc thẩm Tòa án có thẩm quyền xét xử phúc thẩm là Tòa án cấp trên trực tiếp của Tòa án đã xét xử sơ thẩm, quy định tại Điều 344 bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 cụ thể như sau + Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị. + Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng cáo, kháng nghị. + Tòa án quân sự cấp quân khu có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự khu vực bị kháng cáo, kháng nghị. + Tòa án quân sự trung ương có thẩm quyền xét xử phúc thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự cấp quân khu bị kháng cáo, kháng nghị. Người có quyền kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án – Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm. Những người này có quyền kháng cáo đối với toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm. trong trường hợp bị cáo là người thành niên và không có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần thì họ phải tự thực hiện quyền kháng cáo. Nếu bị cáo là người chưa thành niêm hoặc người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần thì họ có thể tự thực hiện quyền kháng cáo hoặc nhờ người đại diện theo pháp luật kháng cáo. Ngoài ra người bào chữa hoặc người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên hoặc người có nhược điểm về tâm thần có thể kháng cáo mà không cần sự đồng ý cua bị cáo. Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ. Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội. những người này có quyền kháng cáo phần bản án sơ thẩm về lý do tuyên bố là họ không có tội nếu thấy lý do là không đúng với thực tế khách quan, xâm hại danh dự, uy tín và nhân phẩm của họ. Thời hạn kháng cáo Để bảo đảm về quyền và lợi ích của công dân, đảm bảo bản án đã tuyên là hợp pháp và có căn cứ, pháp luật nước ta cho phép những chủ thể nhất định có quyền yêu cầu tòa án xét xử lại vụ án. Tuy nhiên quyền yêu cầu xét xử lại này sẽ chỉ được thực hiện trong một khoảng thời gian cho phép. Nếu những người có quyền kháng cáo không thực hiện việc kháng cáo trong khoảng thời gian quy định thì những người này không được quyền yêu cầu xét xử lại nữa, khi đó bản án sẽ có hiệu lực và được đưa ra thi hành. Tại Điều 333 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định về thời hạn kháng cáo như sau + Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật. + Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. – Ta xác định ngày kháng cáo như sau + Với trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi + Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn; + Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo. Pháp luật quy định việc kháng cáo phải được thực hiện trong khoảng thời gian như trên vừa đảm bảo tính công bằng, dân chủ, vừa đảm bảo án được đưa ra thi hành là đúng pháp luật và căn cứ, vừa đảm bảo tính kịp thời của việc giải quyết vụ án hình sự Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết Bộ luật tố tụng hình sự 2015

mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự